Tóm tắt:
Mục đích của nghiên cứu này là để so sánh, đánh giá phân bố liều và các đặc trưng vật lý của hai thuật toán Anisotropic Analytical Algorithm (AAA) and Acuros XB (AXB) bằng phần mềm Eclipse v13.6 trong các vùng không đồng nhất.
Dữ liệu CT – mô phỏng của 48 bệnh nhân ung thư (20 bệnh nhân ung thư đầu – cổ, 15 bệnh nhân ung thư thực quản, 5 bệnh nhân ung thư phổi điều điều trị bằng kỹ thuật VMAT và 8 bệnh nhân ung thư phổi điều trị bằng kỹ thuật 3D – CRT) được sử dụng để lập lại kế hoạch trên phần Eclipse v13.6 bằng hai thuật toán AAA và AXB. Với tất cả các kế hoạch, sử dụng các chỉ số độ bao phủ (Quality of Coverage – Q), chỉ số độ phù hợp (Conformity Index – CI), chỉ số độ đồng nhất (Homogeneity Index – HI) và giản đồ liều khối (Dose Volume Histograms – DVH) cho khối u và các cơ quan nguy cấp (Organs at risk – OARs) được dùng để so sánh và đánh giá. Kiểm chuẩn chất lượng trước điều trị (Quality assurance – QA) được thực hiện bằng cách sử dụng EPID (Electronic Portal Imaging Device) cho tất cả các kế hoạch VMAT và phương pháp gamma index được sử dụng để đánh giá điều kiện đồng nhất giữa tính toán và đo đạc. Ngoài ra, số MU (Monitor Unit) và thời gian tính toán cũng được sử dụng nghiên cứu.
Các chỉ số thu được từ các kế hoạch VMAT ở vùng đầu – cổ được tính toán bằng thuật toán AAA cho giá trị gần với giá trị lý tưởng hơn thuật toán AXB. Tổng số MU của hai thuật toán xấp xỉ nhau. Ung thư phổi sử dụng kỹ thuật 3D-CRT, các chỉ số vào khối u và cơ quan nguy cấp có giá trị xấp xỉ nhau. Tuy nhiên, thời gian tính toán của thuật toán AAA nhanh gấp 7,5 đến 14 lần so với thuật toán AXB. Các chỉ số thu được từ các kế hoạch VMAT phổi được tính toán bởi hai thuật toán AAA và AXB có giá trị xấp xỉ nhau. Tổng số MU và thời gian tính toán xấp xỉ nhau, tuy nhiên giá trị V5, V10, V20 và liều trung bình phổi thu được từ thuật toán AAA thấp hơn thuật toán AXB.
Với các kế hoạch VMAT thực quản, các giá trị HIRTOG, HIWu và Q tính toán bởi thuật toán AAA cho giá trị gần với giá trị lý tưởng hơn thuật toán AXB. Tuy nhiên, các giá trị CIPaddick, CIICRU – 62, V5, V10, V20 và liều trung bình phổi tính toán bằng thuật toán AXB tốt hơn thuật toán AAA.
Các chỉ số phân bố liều thu được từ thuật toán AAA tốt hơn thuật toán AXB trong ung thư đầu cổ và ung thư phổi. Với ung thư thực quản, thuật toán AXB cho các chỉ số phân bố liều tốt hơn thuật toán AAA.
Từ khóa: AAA, AXB, chỉ số độ đồng nhất, chỉ số độ trùng khớp, ung thư đầu cổ, ung thư phổi, ung thư thực quản, Eclipse v13.6.
Trang chủ VINANST VINANST-13 Comparison and evalutation for the dose distribution and physical characteristics between two...